Tuân thủ tiêu chuẩn ISO 2858 về kích thước và lắp đặt bơm ly tâm, giúp dễ dàng thay thế và đồng bộ trong hệ thống.
Quy trình sản xuất theo ISO 9001:2015, đảm bảo quản lý chất lượng từ khâu nguyên liệu, gia công đến lắp ráp và kiểm tra cuối cùng.
Thiết kế thủy lực tối ưu theo tiêu chuẩn quốc tế về hiệu suất năng lượng nhằm giảm tiêu hao điện năng.
Gang đúc HT200 hoặc inox 304/316 cho thân bơm, đạt yêu cầu về cường độ chịu áp và khả năng chống ăn mòn.
Trục bơm từ thép hợp kim 40Cr hoặc inox, xử lý nhiệt đạt độ cứng tiêu chuẩn, chống cong vênh khi chịu tải.
Cánh bơm từ gang hợp kim hoặc inox, được cân bằng động theo tiêu chuẩn ISO 1940 G6.3 để giảm rung lắc.
Mỗi bơm trước khi xuất xưởng đều được chạy thử và đo đường cong đặc tính trên bệ thử tiêu chuẩn.
Kiểm tra áp suất thủy lực ở mức ≥ 1,5 lần áp suất làm việc để đảm bảo an toàn khi vận hành.
Đáp ứng hoặc vượt tiêu chuẩn hiệu suất GB/T 3216 hoặc tương đương.
Động cơ điện đạt tiêu chuẩn IEC 60034 về thiết kế và hiệu suất.
Cấp bảo vệ IP54 – IP55 và cấp cách điện F hoặc H, đảm bảo hoạt động an toàn trong môi trường ẩm, bụi và nhiệt độ cao.
Có thể tích hợp biến tần điều khiển tốc độ, đạt tiêu chuẩn EMC về chống nhiễu điện từ.
Phớt cơ khí từ silicon carbide, ceramic hoặc graphite đạt tiêu chuẩn chống rò rỉ công nghiệp, phù hợp môi trường nhiệt độ và áp suất cao.
Lớp sơn phủ epoxy đạt tiêu chuẩn chống ăn mòn ISO 12944, tăng tuổi thọ bơm trong môi trường ẩm ướt hoặc có hóa chất nhẹ
Bơm inline trục đứng ISG80-100A, IRG80-100A phù hợp cho tưới phun mưa, tưới nhỏ giọt, tưới bán kính xa và cấp nước kênh mương – bể trung gian nhờ lưu lượng ổn định, áp lực đẩy cao và lắp đặt gọn trên tuyến ống, hạn chế chiếm diện tích bờ ruộng/nhà bơm.
Nguồn nước: ao, kênh, bể ngầm hoặc giếng nông.
Đầu hút: lưới lọc thô + van một chiều giữ mồi, ống hút ngắn – thẳng – kín.
Sau bơm: van khóa, đồng hồ áp, bộ lọc tinh (đĩa/lưới/cát), bộ chia khu vực và bộ điều áp.
Điều khiển: biến tần (VFD) theo áp đặt, rơ-le áp hoặc PLC luân phiên khu tưới.
Tưới phun mưa: yêu cầu áp 2,5–4 bar tại đầu béc; ưu tiên cột áp cao, lưu lượng theo số béc/giàn phun.
Tưới nhỏ giọt: cần áp ổn định 1–2 bar và dao động thấp; bơm kết hợp bộ điều áp và VFD để giữ áp chuẩn khi mở/đóng từng khu.
Cấp nước kênh – bể: thiên về lưu lượng lớn, cột áp vừa; tối ưu đường ống lớn để giảm tổn thất.
Lưu lượng thiết kế (Q) = tổng lưu lượng khu tưới hoạt động đồng thời × hệ số giờ cao điểm.
Cột áp yêu cầu (H) = tổn thất ống + cút/van + chênh cao độ + áp tối thiểu tại béc.
Chọn bơm làm việc gần BEP để tiết kiệm điện và giảm rung – ồn.
Inline thẳng trục: giảm đổi hướng dòng, tổn thất thấp, hiệu suất cao.
Trục đứng gọn: đặt dễ trong nhà bơm nhỏ, sát bồn/bể trung gian.
Vận hành êm: cân bằng động tốt, giảm ảnh hưởng đến giàn ống và khung béc.
Bảo trì nhanh: tháo bảo dưỡng tại chỗ, không phải tháo cả mạng ống.
Lọc thô đầu hút để chặn rác, lá cây; lọc tinh sau bơm bảo vệ béc/đường nhỏ giọt.
Bình tích áp giảm dao động áp khi đóng/mở khu; van xả khí ở điểm cao tránh túi khí.
Bảo vệ chạy khô theo phao bể hoặc công tắc áp hút; rơ-le quá dòng/quá nhiệt cho động cơ.
Giữ áp đặt ổn định khi thay đổi số khu tưới.
Tiết kiệm 15–35% điện so với chạy tốc độ cố định (thực tế thường đạt được khi nhu cầu dao động).
Khởi động mềm, giảm sốc nước và kéo dài tuổi thọ ống – béc.
Ống hút: đường kính ≥ cửa hút bơm, mối nối kín tuyệt đối, độ dốc về phía bơm để tránh đọng khí.
Mồi nước đầy trước lần khởi động; van một chiều giữ mồi sau mỗi lần dừng.
Đế bơm chắc, dùng đệm cao su và khớp nối mềm hai đầu để giảm rung truyền ống.
Đo chiều quay đúng mũi tên; nếu sai, đảo 2 dây pha.
Khởi động khi van đẩy đang đóng, mở dần đến lưu lượng thiết kế.
Duy trì áp – lưu lượng theo bản đồ thủy lực của khu tưới; hạn chế mở quá nhiều khu cùng lúc gây tụt áp đầu béc.
Theo dõi áp kế, dòng điện, độ rung; kịp thời súc rửa bộ lọc khi chênh áp tăng.
Hằng tuần: xả cặn lọc, kiểm tra rò rỉ, nghe tiếng ồn bất thường.
Hằng tháng: vệ sinh giàn béc/ống nhỏ giọt, kiểm tra phớt cơ khí và vòng bi.
Cuối vụ: súc rửa toàn hệ, thay gioăng, kiểm tra cánh bơm và cân bằng động nếu mòn.
Ghi sổ áp vận hành chuẩn từng khu để đối chiếu khi có bất thường.
Thiết kế ống đường kính phù hợp, giảm co – cút; đặt bơm gần bể/nguồn để giảm chiều cao hút.
Chạy luân phiên các khu tưới theo biểu đồ thời gian, kết hợp VFD để giữ áp đặt, tránh “quá cỡ bơm”.
Dùng cảm biến mưa/ẩm hoặc lịch tưới ET để tránh tưới dư thừa.
Trước chạy: nguồn điện đúng, ống hút kín, đã mồi, lọc sạch, chiều quay đúng.
Trong chạy: áp – lưu lượng đạt setpoint, không cavitation, nhiệt vòng bi an toàn.
Sau chạy: đóng van từ từ, ngắt điện, xả cặn lọc, ghi chép chỉ số.
https://vietnhat.company/may-bom-nuoc-ly-tam-truc-dung-isg80100a-cong-suat-22kw.html
Máy bơm lắp thẳng trục đứng, bơm trục đứng, bơm inline ISG80-100A, IRG80-100A 2.2kw
6.307.200 VND